Chỉ với điều này sẽ giúp bạn tính toán số tiền cần thiết dành cho việc mở nhà hàng, quán ăn một cách dễ dàng mà không bị đội vốn khi đầu tư, kinh doanh.
Kinh doanh nhà hàng hay kinh doanh bất kỳ lĩnh vực nào bạn cũng cần tính toán. Và chẳng mấy ai dạy bạn hay đưa cho bạn công thức tính toán đúng và chính xác để không bị đội vốn khi đầu tư cả cũng như ngưỡng nào sẽ thua lỗ cả. Ở trường đại học họ dạy toàn lý thuyết mà có mấy người áp dụng thành công đâu, thế nên sinh viên ngành kinh tế có mấy người làm kinh tế được đâu. Thế nên công thức tính là rất quan trọng.
Sau bao nhiêu năm làm tư vấn, quản lý… tôi đưa ra công thức này để các bạn có thể rút ngắn thời gian trong việc tính toán cũng như cách thức mà nhiều người có thể kinh doanh thành công.
- Công thức tính như sau đối với nhà hàng.
- Chi phí đào tạo nhân sự nhà hàng. Việc này là rất quan trọng, kể cả bạn thuê những người có kinh nghiệm nhưng bạn vẫn cần đào tạo cho họ hiểu về sản phẩm mà nhà hàng bạn bán, họ ăn thử, biết về qui trình chế biến nó ra sao, hiểu về văn hóa kinh doanh trong cửa hàng của bạn. Như vậy họ sẽ bán được nhiều sản phẩm và tư vấn được cho khách hàng. Tất cả các hãng kinh doanh lớn trên thế giới này, họ đều dành thời gian ra để đào tạo nhân sự mới cho công ty, hiểu về sản phẩm của công ty và văn hóa trong công ty. Như công ty “ Zappos của tỷ phú Tony Hseih sau khi đào tạo nhân viên mới xong, nếu họ không làm tại công ty đó sẽ được nhận đầy đủ lương + thêm 2000 USD tiền mặt” điều đó cho thấy tầm quan trọng của đào tạo nhân viên. Việc đào tạo nhân viên càng tốt bao nhiêu, thì khả năng phát triển kinh doanh càng tốt.
Công thức tính
- Số lượng nhân viên phục vụ X Lương cơ bản X 1 tháng
- Số lượng vn bếp X tiền thực phẩm X lương cơ bản X 1 tháng
Dựa vào đây bạn có thể đào tạo nhân sự bếp và phục vụ, thu ngân cùng 1 lúc, vì nhân viên bếp sẽ hướng dẫn chéo nhân viên phục vụ, thu ngân về món ăn và ngược lại.
- Thuê mặt bằng gồm 2 phần chính trong hợp đồng như sau:
- Tiền đặt cọc thuê nhà . Thông thường là 1 tháng tiền thuê nhà
- Tiền thuê nhà, tùy vào hợp đồng mà ta chúng ta ký với chủ nhà, nhưng thông thường mỗi lần thanh toán là 3 – 6 tháng 1 lần. Cũng có người thuê trả tiền theo tháng.
Chúng ta cần lưu ý khoản tiền này vì khi trả 1 lúc, 1 khoản tiền lớn.
- Cải tạo, sửa chữa mặt bằng.
- Còn tùy vào mặt bằng ta thuê, mua lại nhưng thông thường chúng ta cần cải tạo lại mặt bằng để mang lại không gian mới cho cửa hàng
- Số tiền này còn tùy vào hạng mục cải tạo và sửa chữa. Tốt nhất là thuê đơn vị thiết kế và họ sẽ tính giúp luôn.
- Nội thất: Gồm bàn ghế, ti vi, âm thanh, ánh sáng…. Liệt kê danh sách cụ thể và tham khảo giá bán ở các cửa hàng, trên mạng internet… với nhiều nguồn khác nhau để có được mức giá tốt nhất.
- Tùy theo diện tích và mô hình khác nhau nên cũng có công thức tính khác nhau.
- Phụ thuộc vào mức vốn dự định đầu tư mà ta có thể lựa chọn loại nội thất phù hợp với khả năng tài chính, đối tượng khách hàng mục tiêu.
- Thiết bị nhà hàng: gồm có như máy tính tiền Pos, điều hòa…. Liệt kê danh sách cụ thể và tham khảo giá cụ thể cho từng loại
- Thiết bị nhà bếp: gồm các loại tủ bảo quản, máy chiên, lò nướng… Liệt kê danh sách cụ thể phù hợp với Menu cửa hàng dự định kinh doanh.
- Marketing : Gồm có tổ chức sự kiện lúc khai trương, chương trình khuyến mại khai trương, tờ rơi, giảm giá.
- Thực phẩm ban đầu.
- Dưới đây là ví dụ về dự toán đầu tư 1 nhà hàng nhỏ với diện tích 80 m2 ở 1 thị trấn nhỏ bán Gà Rán , Pizza, nước trái cây, trà sữa…
- Với nhân sự nhà hàng là 3 nhân viên bếp + 3 nhân viên phục vụ và thu ngân.
- Tất cả trang thiết bị mới
Thành phần | Chi phí ( VND | Ghi chú |
Chi phí đào tạo | 22.000.000 | – Đào tạo nhân sự bếp & phục vụ.
– Đã bao gồm tiền mua thực phẩm, tiền lương. – Thời gian 15 ngày đến 1 tháng. |
Thuê cửa hàng | 48.000.000 | 8 triệu/tháng ( trả 6 tháng tiền nhà) |
Cải tạo sửa chữa | 160.000.000 | – Chi phí gồm làm lại trần thạch cao, sửa bếp, cửa ra vào….
– Sơn sửa lại tường nhà tại 1 vài điểm… – Lắp đặt và cải tạo khu vực vệ sinh |
Nội thất | 80.000.000 | – Mua bàn ghế. Tivi, âm thanh…
– Dán tường bằng in decal – Với diện tích nhà hàng 50 m2, số bàn ăn 8 bàn |
Thiết bị nhà hàng | 70.000.000 | Máy pos, điều hòa cây, tủ mát hoa quả, thiết bị pha chế…. |
Thiết bị nhà bếp | 90.000.000 | – Máy chiên, lò nướng,, quạt hút mùi, bàn chặt, bàn lạnh, tủ lanh, dụng cụ…..
– Diện tích bếp là 20 m2 |
Marketing | 10.000.000 | – Tờ rơi, băng rôn…..
– Giảm giá khai trương – khách mời tham dự khai trương. |
Thực phẩm ban đầu | 15.000.000 | Gà, bột, gia vị, dầu rán, rau củ quả… tất cả đủ dùng cho ít nhất 1,5 ngày so với kế hoạch |
Tổng chi phí | 495.000.000 |
- Lưu ý: Chi phí trên hoàn toàn có thể thay đổi do chúng ta lựa chọn mức đầu tư, trang thiết bị, nội thất và cải tạo cửa hàng, cũng như số lượng trang thiết bị.
- Ví dụ : 1 cái máy chiên nếu mua hàng Hàn Quốc, Malaisia giá giao động từ 20 – 30 triệu 1 chiếc; tuy nhiên bạn vẫn có thể mua máy chiên để chiên được thịt gà với gà 1,5 triệu đồng cho 1 máy. Vì vậy số tiền đầu tư này hoàn toàn có thể thay đổi….
- Tính toán doanh thu dự kiến.
- Đối với 1 số hãng kinh doanh của nước ngoài, thông thường họ sẽ đặt mức Cost trong sản xuất với giá khoảng 30 % so với giá bán.
- Trong ví dụ dưới đây tôi sẽ để mức Cost là 42 % theo mức thông thường của người kinh doanh Việt Nam.
- Ví dụ về mức doanh thu đạt được tại cửa hàng ở thị trấn như trên với diện tích 80 m2, kinh doanh theo mô hình: Ăn tại chỗ, giao hàng miễn phí và Mua mang về.
Thành phần | Thành tiền ( VND) | Tỷ lệ % | Ghi chú | |
Tổng doanh thu | 200.000.000 | 100 | ||
Chi phí nguyên liệu | 84.000.000 | 42 | Cost trung bình trên sản phẩm | |
Lợi nhuận | 116.000.000 | 62 | Lợi nhuận đạt | |
Chi phí chung |
Thuê nhà | 8.000.000 | 4 | Trả tiền thuê nhà tính trung bình tháng |
Năng lượng | 16.000.000 | 8 | Điện, gas, nước sạch… | |
Nhân công | 28.000.000 | 14 | Lương 6 nhân viên, trung bình 4 triệu/ người/ tháng
Và tiền ăn nhân sự |
|
Thúc đẩy kinh doanh | 10.000.000 | 5 | Khuyến mại, quảng cáo, giảm giá, thẻ tích điểm… | |
Tổng chi phí hoạt động | 62.000 | 31 | Chi cho các chi phí hoạt động | |
Lợi nhuận kinh doanh | 54.000.000 | 27 | Lợi nhuận sau cùng, sau khi trừ chi phí kinh doanh. |